Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều Hiến pháp CHXHCN VN

Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Hiến pháp n­ớc Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992


QUốC HộI NƯớC CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Căn cứ vào Điều 84 và Điều 147 của Hiến pháp n­ớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Căn cứ vào Nghị quyết số 43/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 9 về việc thành lập ủy ban dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992;

Xét đề nghị của ủy ban dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 1992;

QUYếT NGHị :

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung Lời nói đầu và một số điều của Hiến pháp n­ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992:

1- Sửa đổi, bổ sung đoạn cuối của Lời nói đầu nh­ sau:

"D­ới ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lê-nin và t­ t­ởng Hồ Chí Minh, thực hiện C­ơng lĩnh xây dựng đất n­ớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nhân dân Việt Nam nguyện phát huy truyền thống yêu n­ớc, đoàn kết một lòng, nêu cao tinh thần tự lực, tự c­ờng xây dựng đất n­ớc, thực hiện đ­ờng lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các n­ớc, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp, giành những thắng lợi to lớn hơn nữa trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc."

2- Điều 2 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 2

Nhà n­ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà n­ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà n­ớc thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.

Quyền lực nhà n­ớc là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà n­ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, t­ pháp."

3- Điều 3 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 3

Nhà n­ớc bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, n­ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi ng­ời có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân."

4- Điều 8 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 8

Các cơ quan nhà n­ớc, cán bộ, viên chức nhà n­ớc phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền."

5- Điều 9 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 9

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và ng­ời Việt Nam định c­ ở n­ớc ngoài.

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Mặt trận phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng c­ờng sự nhất trí về chính trị và tinh thần trong nhân dân, tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, cùng Nhà n­ớc chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, động viên nhân dân thực hiện quyền làm chủ, nghiêm chỉnh thi hành Hiến pháp và pháp luật, giám sát hoạt động của cơ quan nhà n­ớc, đại biểu dân cử và cán bộ, viên chức nhà n­ớc.

Nhà n­ớc tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên hoạt động có hiệu quả."

6- Điều 15 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 15

Nhà n­ớc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n­ớc.

Nhà n­ớc thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị tr­ờng định h­ớng xã hội chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu t­ nhân, trong đó sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng."

7- Điều 16 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 16

Mục đích chính sách kinh tế của Nhà n­ớc là làm cho dân giàu n­ớc mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân trên cơ sở phát huy mọi năng lực sản xuất, mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế gồm kinh tế nhà n­ớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế t­ bản t­ nhân, kinh tế t­ bản nhà n­ớc và kinh tế có vốn đầu t­ n­ớc ngoài d­ới nhiều hình thức, thúc đẩy xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, mở rộng hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật và giao l­u với thị tr­ờng thế giới.

Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị tr­ờng định h­ớng xã hội chủ nghĩa. Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đ­ợc sản xuất, kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; cùng phát triển lâu dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh theo pháp luật.

Nhà n­ớc thúc đẩy sự hình thành, phát triển và từng b­ớc hoàn thiện các loại thị tr­ờng theo định h­ớng xã hội chủ nghĩa."

8- Điều 19 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 19

Kinh tế nhà n­ớc đ­ợc củng cố và phát triển, nhất là trong các ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân."

9- Điều 21 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 21

Kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế t­ bản t­ nhân đ­ợc chọn hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, đ­ợc thành lập doanh nghiệp, không bị hạn chế về quy mô hoạt động trong những ngành, nghề có lợi cho quốc kế dân sinh.

Kinh tế gia đình đ­ợc khuyến khích phát triển."

10- Điều 25 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 25

Nhà n­ớc khuyến khích các tổ chức, cá nhân n­ớc ngoài đầu t­ vốn, công nghệ vào Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế; bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp đối với vốn, tài sản và các quyền lợi khác của các tổ chức, cá nhân n­ớc ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu t­ n­ớc ngoài không bị quốc hữu hóa.

Nhà n­ớc khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để ng­ời Việt Nam định c­ ở n­ớc ngoài đầu t­ về n­ớc".

11- Điều 30 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 30

Nhà n­ớc và xã hội bảo tồn, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; kế thừa và phát huy những giá trị của nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, t­ t­ởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy mọi tài năng sáng tạo trong nhân dân.

Nhà n­ớc thống nhất quản lý sự nghiệp văn hóa. Nghiêm cấm truyền bá t­ t­ởng và văn hóa phản động, đồi trụy; bài trừ mê tín, hủ tục."

12- Điều 35 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 35

Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.

Nhà n­ớc và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi d­ỡng nhân tài.

Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi d­ỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những ng­ời lao động có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức, có ý chí v­ơn lên góp phần làm cho dân giàu n­ớc mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc."

13- Điều 36 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 36

Nhà n­ớc thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, ch­ơng trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng.

Nhà n­ớc phát triển cân đối hệ thống giáo dục gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học; thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; phát triển các hình thức tr­ờng quốc lập, dân lập và các hình thức giáo dục khác.

Nhà n­ớc ­u tiên đầu t­ cho giáo dục, khuyến khích các nguồn đầu t­ khác.

Nhà n­ớc thực hiện chính sách ­u tiên bảo đảm phát triển giáo dục ở miền núi, các vùng dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn.

Các đoàn thể nhân dân tr­ớc hết là Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế, gia đình cùng nhà tr­ờng có trách nhiệm giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng."

14- Điều 37 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 37

Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu.

Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất n­ớc.

Nhà n­ớc xây dựng và thực hiện chính sách khoa học, công nghệ quốc gia; xây dựng nền khoa học và công nghệ tiên tiến; phát triển đồng bộ các ngành khoa học, nghiên cứu, tiếp thu các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới nhằm xây dựng luận cứ khoa học cho việc định ra đ­ờng lối, chính sách và pháp luật, đổi mới công nghệ, phát triển lực l­ợng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý, bảo đảm chất l­ợng và tốc độ phát triển của nền kinh tế; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia."

15- Điều 59 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 59

Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.

Bậc tiểu học là bắt buộc, không phải trả học phí.

Công dân có quyền học văn hóa và học nghề bằng nhiều hình thức.

Học sinh có năng khiếu đ­ợc Nhà n­ớc và xã hội tạo điều kiện học tập để phát triển tài năng.

Nhà n­ớc có chính sách học phí, học bổng.

Nhà n­ớc và xã hội tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác đ­ợc học văn hóa và học nghề phù hợp."

16- Điều 75 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 75

Ng­ời Việt Nam định c­ ở n­ớc ngoài là bộ phận của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Nhà n­ớc bảo hộ quyền lợi chính đáng của ng­ời Việt Nam định c­ ở n­ớc ngoài.

Nhà n­ớc khuyến khích và tạo điều kiện để ng­ời Việt Nam định c­ ở n­ớc ngoài giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê h­ơng, góp phần xây dựng quê h­ơng, đất n­ớc."

17- Các điểm 4, 5, 7 và 13 Điều 84 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"4- Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách nhà n­ớc và phân bổ ngân sách trung ­ơng, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà n­ớc; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;"

"5- Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà n­ớc;"

"7- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch n­ớc, Phó Chủ tịch n­ớc, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các ủy viên ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội, Thủ t­ớng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện tr­ởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn đề nghị của Thủ t­ớng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ t­ớng, Bộ tr­ởng và các thành viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch n­ớc về danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh; bỏ phiếu tín nhiệm đối với những ng­ời giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;"

"13- Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều ­ớc quốc tế do Chủ tịch n­ớc trực tiếp ký; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ­ớc quốc tế khác đã đ­ợc ký kết hoặc gia nhập theo đề nghị của Chủ tịch n­ớc;"

18- Điểm 9 Điều 91 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"9- Trong tr­ờng hợp Quốc hội không thể họp đ­ợc, quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi n­ớc nhà bị xâm l­ợc và báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất của Quốc hội;"

19- Các điểm 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 103 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"4- Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ t­ớng, Bộ tr­ởng và các thành viên khác của Chính phủ;"

"6- Căn cứ vào nghị quyết của ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố tình trạng khẩn cấp; trong tr­ờng hợp ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội không thể họp đ­ợc, ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả n­ớc hoặc ở từng địa ph­ơng;"

"7- Đề nghị ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn m­ời ngày kể từ ngày pháp lệnh đ­ợc thông qua; nếu pháp lệnh đó vẫn đ­ợc ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch n­ớc vẫn không nhất trí, thì Chủ tịch n­ớc trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;"

"9- Quyết định phong hàm, cấp sĩ quan cấp cao trong các lực l­ợng vũ trang nhân dân, hàm, cấp đại sứ, những hàm, cấp nhà n­ớc trong các lĩnh vực khác; quyết định tặng th­ởng huân ch­ơng, huy ch­ơng, giải th­ởng nhà n­ớc và danh hiệu vinh dự nhà n­ớc;"

"10- Cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam; tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của n­ớc ngoài; tiến hành đàm phán, ký kết điều ­ớc quốc tế nhân danh Nhà n­ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với ng­ời đứng đầu Nhà n­ớc khác; trình Quốc hội phê chuẩn điều ­ớc quốc tế đã trực tiếp ký; quyết định phê chuẩn hoặc gia nhập điều ­ớc quốc tế, trừ tr­ờng hợp cần trình Quốc hội quyết định;"

20- Điểm 8 Điều 112 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"8- Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết điều ­ớc quốc tế nhân danh Nhà n­ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ tr­ờng hợp quy định tại điểm 10 Điều 103; đàm phán, ký, phê duyệt, gia nhập điều ­ớc quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện các điều ­ớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập; bảo vệ lợi ích của Nhà n­ớc, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở n­ớc ngoài;"

21- Điểm 2 Điều 114 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"2- Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ; trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ t­ớng, Bộ tr­ởng, các thành viên khác của Chính phủ;"

22- Điều 116 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 116

Bộ tr­ởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm quản lý nhà n­ớc về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi cả n­ớc, bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ sở theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban Th­ờng vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch n­ớc, các văn bản của Chính phủ và Thủ t­ớng Chính phủ, Bộ tr­ởng, các thành viên khác của Chính phủ ra quyết định, chỉ thị, thông t­ và kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất cả các ngành, các địa ph­ơng và cơ sở."

23- Điều 137 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 137

Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động t­ pháp, góp phần bảo đảm cho pháp luật đ­ợc chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

Các Viện kiểm sát nhân dân địa ph­ơng, các Viện kiểm sát quân sự thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động t­ pháp trong phạm vi trách nhiệm do luật định."

24- Điều 140 đ­ợc sửa đổi, bổ sung nh­ sau:

"Điều 140

Viện tr­ởng các Viện kiểm sát nhân dân địa ph­ơng chịu trách nhiệm báo cáo công tác tr­ớc Hội đồng nhân dân và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân."

Điều 2

Bãi bỏ điểm 8 Điều 91; điểm 9 đ­ợc chuyển thành điểm 8, điểm 10 đ­ợc chuyển thành điểm 9, điểm 11 đ­ợc chuyển thành điểm 10, điểm 12 đ­ợc chuyển thành điểm 11 Điều 91.

Điều 3

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày công bố.

---------------------

Nghị quyết này đã đ­ợc Quốc hội n­ớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2001.

CHủ TịCH QUốC HộI

Đã ký: Nguyễn Văn An