HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤP MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT TẠI HOA KỲ

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
(How to get a certificate of visa exemption)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Đối tượng được xét cấp Giấy miễn thị thực: người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng.

2. Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, hồ sơ gồm:

a) Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (xem hướng dẫn tại mục 6)

b) Hộ chiếu (Passport) nước ngoài hoặc giấy tờ cư trú do nước ngoài cấp như Re-entry Permit hoặc Green Card: Nộp bản chính, và 01 bản sao (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi dán giấy miễn thị thực vào hộ chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ.

c) Hai (02) ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ: 01 ảnh dán vào Tờ khai, 01 ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.

d) Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi đối chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ, một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; hoặc
+ Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; hoặc
+ Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam; hoặc
+ Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; hoặc
+ Giấy khai sinh; hoặc
+ Thẻ cử tri mới nhất; hoặc
+ Hộ chiếu Việt Nam đã hết giá trị sử dụng (người có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng không thuộc đối tượng cấp Giấy miễn thị thực); hoặc
+ Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); hoặc
+ Sổ hộ khẩu; hoặc
+ Sổ thông hành cấp trước 1975; hoặc
+ Thẻ căn cước cấp trước 1975; hoặc
+ Trích lục Bộ khai sanh cấp trước 1975; hoặc
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

e) Trong trường hợp không có các giấy tờ ở khoản (d), đương đơn có thể nộp một trong những giấy tờ sau:
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu Giấy Bảo lãnh - PDF); hoặc
+ Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (Mẫu Giấy Bảo lãnh - PDF). Công dân Việt Nam bảo lãnh phải là người đang có quốc tịch Việt Nam, có hộ chiếu Việt Nam hoặc Giấy Chứng minh nhân dân Việt Nam còn giá trị. Nộp kèm theo bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc Chứng minh thư nhân dân Việt Nam.

Hai loại Giấy bảo lãnh này không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.

3. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

a) Một Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (xem hướng dẫn tại mục 6).
b) Hai (02) ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
c) Hộ chiếu của nước ngoài: Nộp bản chính, và 01 bản sao (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi dán giấy miễn thị thực vào hộ chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ.
d) Xuất trình bản chínhmột trong các giấy tờ sau: (nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện), một trong các giấy tờ sau, để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở Hoa Kỳ)
+ giấy đăng kí kết hôn, hoặc
+ giấy khai sinh, hoặc
+ giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; hoặc
+ các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc
+ Quyết định nuôi con nuôi. hoặc

Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi đối chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ.

4. Phí xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực: cấp lần đầu là $20, cấp lần hai là $10. Trả bằng MONEY ORDER cho “EMBASSY OF VIETNAM”.

5. Gửi trả kết quả: Nếu muốn Đại sứ quán gửi trả kết quả qua đường bưu điện, quý vị cần cung cấp một bì thư đã trả tiền cước phí, ghi rõ địa chỉ người nhận, của dịch vụ có tracking numbers USPS Express Mail. Vì sự an toàn của giấy tờ của quý vị, xin đề nghị quý vị KHÔNG sử dụng các dịch vụ phát chuyển thư khác.

6. Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai Tờ khai trực tuyến, in Tờ khai và sau khi hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, có thể trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Đại sứ quán để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực. Các thông tin về việc miễn thị thực, Tờ khai trực tuyến và mẫu Giấy bảo lãnh có thể truy cập tại mạng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao:

http://mienthithucvk.mofa.gov.vn  hoặc www.mofa.gov.vn/mienthithucvk .

Quý vị chỉ có thể khai đơn trực tuyến sau khi đã đọc hết phần hướng dẫn và kích chuột vào ô Đồng ý, ở dòng cuối cùng của trang Hướng dẫn. Tờ khai hợp lệ được in ra phải đầy đủ, chính xác các mục theo yêu cầu và hàng mã số (barcode) phải rõ ràng. Trong trường hợp Tờ khai không chính xác, không đầy đủ hoặc không in được hàng mã số, Quý vị cần phải làm lại Tờ khai khác. Quý vị phải khai các thông tin tại mục 12 trong Tờ khai chỉ trong trường hợp có trẻ em có tên trong hộ chiếu của bố/mẹ. Trẻ em đi cùng chuyến nhưng mang hộ chiếu riêng thì phải có Tờ khai riêng, không kê khai trong cùng tờ khai của bố/mẹ hoặc người đỡ đầu.

7. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8. Việc cấp lại, cấp từ lần 2 Giấy miễn thị thực:

Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) tại Đại sứ quán, đương đơn chỉ cần làm một Tờ khai, không cần xuất trình giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực hoặc Giấy miễn thị thực hết giá trị) tại cơ quan khác (không phải do Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ cấp), người đề nghị nộp hồ sơ và thủ tục giải quyết như cấp lần đầu.

9. Nếu quý vị cần thêm thông tin xin vui lòng liên hệ với Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán:

- Giờ tiếp nhận hồ sơ tại Đại sứ quán: 9:30 đến 12:30 các buổi sáng thứ Hai – thứ Sáu

- Giải đáp thắc mắc qua điện thoại: Sáng từ 10h00 đến 11h30;
Chiều từ 15h30 đến 17h00, thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
tại số (202) 861- 2293, (202) 861- 0694 và (202) 861- 0737

- Tra cứu kết quả: Sau 10 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ nhưng chưa nhận được kết quả, quý vị có thể gọi số: (202) 861- 0737 ext 236 các buổi chiều từ 15h30 đến 17h00 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu

- Fax: (202) 861 1297 và (202) 861 0917

- Địa chỉ: 1233 20th Street, NW, Suite 400, Washington, DC 20036